Kính ngữ tiếng Hàn

Tiếng Hàn có một hệ thống kính ngữ để diễn tả và phản ánh địa vị tôn ti trật tự, thể hiện sự tôn trọng đối với chủ thể, đối tượng và/hoặc người nghe liên quan đến tuổi tác, địa vị xã hội, giới tính, mức độ thân sơ và tình huống giao tiếp.Hệ thống kính ngữ được phản ánh thông qua các phụ tố kính ngữ, tiểu từ kính ngữ, dạng kính ngữ của động tự, danh từ, đại từ, đuôi kết thúc câu.[1][2]

Kính ngữ tiếng Hàn

Hanja
높임말 / 敬語
Romaja quốc ngữ Nopimmal / gyeongeo
Hangul
McCune–Reischauer Nop'immal / kyŏngŏ